Học kế toán có cần giỏi toán không? Những yếu tố cần có của một kế toán
Mỗi mùa tuyển sinh, các bạn sĩ tử lại đặt ra rất nhiều câu hỏi về ngành mà mình lựa chọn. Với ngành học kế toán, câu hỏi được các bạn thí sinh đặc biệt quan tâm đó chính là học kế toán có cần giỏi toán không?
Để có được câu trả lời cho câu hỏi trên cùng những thông tin hữu ích liên quan đến ngành kế toán hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé!
I. Học kế toán có cần giỏi toán không?
Trước khi đi vào trả lời cho câu hỏi học toán có khó không thì chúng ta sẽ cần phải tìm hiểu chương trình học cùng với những công việc mà một kế toán sẽ phải đảm nhận để có được câu trả lời đúng nhất.
1. Chương trình học của ngành kế toán
Ngành kế toán tại mỗi trường đại học sẽ có khung chương trình đào tạo khác nhau, tuy nhiên về cơ bản thì các môn học phần lớn sẽ đều là giống nhau. Dưới đây là chương trình đào tạo ngành kế toán của trường Đại học Ngoại Thương:
Số TT |
Tên môn học |
Mã môn học |
Số TC |
Phân bổ thời gian |
Môn học Tiên quyết |
||
|
|
Số tiết trên lớp |
Tự học, tự nghiên cứu (có hướng dẫn) |
||||
|
|
|
LT |
BT,TL,TH |
|||
1.1 |
Khối kiến thức giáo dục đại cương |
|
48 |
|
|
|
|
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin I |
TRI102 |
2 |
20 |
10 |
20 |
Không |
2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin II |
TRI103 |
3 |
30 |
15 |
30 |
Không |
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
TRI104 |
2 |
20 |
10 |
20 |
TRI102, TRI103 |
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
TRI106 |
3 |
30 |
15 |
30 |
TRI102, TRI103 |
5 |
Toán cao cấp I |
TOA103 |
2 |
20 |
20 |
0 |
Không |
6 |
Toán cao cấp II |
TOA104 |
2 |
15 |
30 |
0 |
Không |
7 |
Lý thuyết xác suất và thống kê toán |
TOA201 |
3 |
30 |
15 |
30 |
TOA103, TOA104 |
8 |
Pháp luật đại cương |
PLU101 |
2 |
21 |
12 |
12 |
Không |
9 |
Logic học và phương pháp học tập nghiên cứu khoa học |
TRI201 |
3 |
30 |
15 |
30 |
Không |
10 |
Tin học đại cương |
TIN202 |
3 |
30 |
15 |
30 |
TOA103, TOA104 |
11 |
Kỹ năng học tập và làm việc |
PPH101 |
3 |
30 |
15 |
30 |
Không |
12 |
Ngoại ngữ 1 (TAN, TPH, TNH,TTR, TNG) |
—101
|
4 |
30 |
60 |
0 |
Không |
13 |
Ngoại ngữ 2 (TAN, TPH, TNH,TTR, TNG) |
—102
|
4 |
30 |
60 |
0 |
—101 |
14 |
Ngoại ngữ 3 (TAN, TPH, TNH,TTR, TNG) |
—201
|
4 |
30 |
60 |
0 |
—102 |
15 |
Ngoại ngữ 4 (TAN, TPH, TNH,TTR, TNG) |
—202
|
4 |
30 |
60 |
0 |
—201 |
16 |
Ngoại ngữ 5 (TAN, TPH, TNH,TTR, TNG) |
—301
|
4 |
30 |
60 |
0 |
—202 |
1.2 |
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
|
95 |
|
|
|
|
1.2.1 |
Kiến thức cơ sở khối ngành |
|
6 |
|
|
|
|
1 |
Kinh tế vi mô |
KTE201 |
3 |
30 |
15 |
30 |
TOA103, TOA104 |
2 |
Kinh tế vĩ mô |
KTE203 |
3 |
30 |
15 |
30 |
KTE201 |
1.2.2 |
Khối kiến thức cơ sở ngành |
|
21 |
|
|
|
|
1 |
Marketing căn bản |
MKT302 |
3 |
30 |
15 |
30 |
KTE201, KTE203 |
2 |
Nguyên lý kế toán |
KET201 |
3 |
30 |
15 |
30 |
TOA103 |
3 |
Kinh tế lượng |
KTE309 |
3 |
30 |
15 |
30 |
TOA201, TOA103 |
4 |
Nguyên lý thống kê và thống kê doanh nghiệp |
TOA302 |
3 |
30 |
15 |
30 |
TOA201,KTE201 |
5 |
Chính sách thương mại quốc tế |
TMA301 |
3 |
30 |
15 |
30 |
KTE201, KTE203 |
6 |
Quan hệ kinh tế quốc tế |
KTE306 |
3 |
30 |
15 |
30 |
TRI103, KTE201 |
7 |
Lý thuyết kiểm toán |
KET313 |
3 |
30 |
15 |
30 |
KET201, KET301 |
1.2.3 |
Khối kiến thức ngành (bao gồm cả kiến thức chuyên ngành) |
|
47 |
|
|
|
|
1 |
Quản trị học |
QTR303 |
3 |
30 |
15 |
30 |
KTE201 |
2 |
Quản trị nhân lực |
QTR403 |
3 |
30 |
15 |
30 |
QTR303 |
3 |
Quản trị tác nghiệp |
QTR410 |
3 |
30 |
15 |
30 |
KTE309,
QTR202 |
4 |
Quản trị tài chính |
KET307 |
3 |
30 |
15 |
30 |
KET201, KET302 |
5 |
Quản trị chiến lược |
QTR312 |
3 |
30 |
15 |
30 |
QTR410, KET307 |
6 |
Giao dịch thương mại quốc tế |
TMA302 |
3 |
30 |
15 |
30 |
KTE306; TMA301 |
7 |
Thanh toán quốc tế |
TCH412 |
3 |
30 |
15 |
30 |
TMA302, |
8 |
Pháp luật kinh doanh quốc tế |
PLU410 |
3 |
30 |
15 |
30 |
PLU101, TCH412 |
9 |
Kế toán tài chính 1 |
KET302 |
3 |
30 |
15 |
30 |
KET201 |
10 |
Kế toán quản trị 1 |
KET311 |
3 |
30 |
15 |
30 |
KET302 |
11 |
Kế toán tài chính 2 |
KET303 |
3 |
30 |
15 |
30 |
KET302 |
12 |
Kế toán quản trị 2 |
KET312 |
3 |
30 |
15 |
30 |
KET311 |
13 |
Kế toán xuất, nhập khẩu |
KET406 |
3 |
30 |
15 |
30 |
KET201, KET303 |
14 |
Ngoại ngữ 6 (TAN, TPH, TNH,TTR, TNG) |
—302
|
4 |
30 |
60 |
0 |
—301 |
15 |
Ngoại ngữ 7 (TAN, TPH, TNH,TTR, TNG) |
—401
|
4 |
30 |
60 |
0 |
—302 |
1.2.4 |
Khối kiến thức tự chọn |
|
6 |
|
|
|
|
1 |
Kiểm toán tài chính |
KET401 |
3 |
30 |
15 |
30 |
KET313 |
2 |
Kiểm toán nội bộ |
KET402 |
3 |
30 |
15 |
30 |
KET313 |
3 |
Kiểm soát quản lý |
QTR411 |
3 |
30 |
15 |
30 |
KET302, KET311 |
4 |
Kế toán thuế |
KET403 |
3 |
30 |
15 |
30 |
KET201 |
5 |
Kế toán máy |
KET305 |
3 |
30 |
15 |
30 |
KET303, KET312 |
6 |
Kế toán quốc tế |
KET410 |
3 |
30 |
15 |
30 |
KET406 |
7 |
Phân tích báo cáo tài chính |
TCH424 |
3 |
30 |
15 |
30 |
KET201. |
8 |
Hệ thống thông tin quản lý |
QTR201 |
3 |
30 |
15 |
30 |
KTE201, TIN202 |
9 |
Thị trường chứng khoán |
DTU302 |
3 |
30 |
15 |
30 |
KET201 |
10 |
Thuế và hệ thống thuế ở Việt nam |
TMA320 |
3 |
30 |
15 |
30 |
PLU101, KET201 |
11 |
Thương mại điện tử |
TMA306 |
3 |
30 |
15 |
30 |
TMA301, TMA302 |
1.2.5 |
Thực tập |
QTR502 |
3 |
|
|
|
|
1.2.6 |
Học phần tốt nghiệp |
QTR512 |
9 |
|
|
|
Có thể thấy rằng, ngành kế toán có rất nhiều học phần liên quan đến toán học và tính toán, với điều này chắc hẳn các bạn cũng đã phần nào có được câu trả lời cho câu hỏi học kế toán có cần giỏi toán không.
2. Công việc của một kế toán
Kế toán cũng được chia ra rất nhiều chuyên ngành nhỏ như kế toán thuế, kế toán tổng hợp,… mặc dù chia ra nhiều vị trí khác nhau nhưng về cơ bản thì kế toán nào cũng sẽ phải đảm nhận một số công việc như:
- Thông kê thu chi
Một trong những công việc cơ bản nhất mà gần như bất kỳ người kế toán nào cũng phải làm đó chính là thống kê thu chi. Đối với công việc này thì người làm kế toán cần phải tiếp xúc với những con số cùng những phép tính toán để có thể dễ dàng thống kê lại những hóa đơn, chứng từ thu chi của cơ quan, doanh nghiệp mình
- Tính lương
Tính lương cũng là công việc mà kế toán phải đảm nhận, nếu như công ty bé thì việc tính toán lương thường khá đơn giản và không quá áp lực. Tuy nhiên, nếu đối mặt với một công ty lớn thì bắt buộc bạn phải biết sử dụng các phép tính toán cùng kỹ năng tin học văn phòng trong excel để có thể cho ra được những con số chính xác và nhanh nhất.
- Làm báo cáo tài chính
Theo từ kỳ cụ thể, nhân viên kế toán sẽ phải làm báo cáo tài chính, công việc này chính là thống kê và báo cáo thu chi cùng với đó là kiểm soát hàng cùng công nợ. Từ đó mà công ty có thể cân đói dòng tiền đồng thời lập báo cáo tài chính.
- Khai nộp thuế
Bất cứ doanh nghiệp hay cơ quan nào cũng cần phải khai nộp thuế cho và đây cũng là công việc của một người kế toán. Để hoàn thành công việc này, người làm kế toàn cần phải làm việc với những số liệu sau đó hoàn thành thống kê chính sác để kê khai với cơ quan thuế.
3. Kết luận học kế toán có cần giỏi toán không?
Chương trình học của ngành kế toán và cả công việc đều sẽ phải tiếp xúc rất nhiều với các con số cùng các phép tính nên việc học giỏi toán là một việc khá cần thiết. Tuy nhiên, hiện nay công cụ excel cũng hỗ rất nhiều cho người làm nghề kế toán nên bạn chỉ cần học được toán và chăm chỉ học hỏi, tiếp thu cùng với kỹ năng tin học văn phòng tốt thì bạn vẫn có thể theo đuổi ngành kế toán.
II. Những yếu tố cần có khi theo học ngành kế toán
Theo đuổi ngành kế toán và xác định sẽ làm công việc này thì bạn cần phải có được những tố chất sau đây để đạt được thành công.
1. Đam mê và nghiêm túc với những con số
Nghề kế toán cũng giống như ngành công nghệ thông tin và một số ngành khác về điểm nó khá khô khan. Hàng ngày kế toán sẽ phải tiết xúc toàn là những con số cùng những phép tính, hóa đơn và sổ sách thu chi nên cần phải đam mê thì mới có thể theo đuổi được ngành này một cách lâu dài.
Ngoài ra, công việc của kế toán khá nhạy cảm nên người làm nghề này cần phải có sự nghiêm túc với những con số bởi chỉ cần một sai sót nhỏ trong số liệu cũng sẽ gây ra hậu quả không lường trước.
2. Cẩn thận và tỉ mỉ
Như đã nói thì công việc của kế toán chỉ cần “sai một ly đi một dặm” nên muốn theo đuổi ngành này thì bạn cần có sự cẩn thận và tỉ mỉ. Mỗi số liệu hay mỗi tài liệu đều có tính pháp lý và liên quan trực tiếp đến pháp luật nên yếu tố này là rất quan trọng.
3. Kiên nhẫn và chịu được áp lực công việc
Những giấy tờ hay những con số không phải lúc nào cũng có một trật tự nhất định nên người làm kế toán cần phải rất kiên nhẫn để có thể làm việc với nó. Hơn nữa, khối lượng công việc của một người kế toán khá nhiều lại còn tiếp xúc với rất nhiều con số nên họ cần phải chịu được những áp lực từ công việc này.
4. Biết quản lý thời gian
Kế toán ngoài công việc hàng ngày sẽ có các công việc báo cá quý, báo cáo năm nên muốn làm tốt và kịp thời các công việc thì người kế toán rất cần phải biết quản lý thời gian và phân bổ công việc thật hợp lý.
Ngành kế toán hàng năm vẫn là một trong những ngành được nhiều bạn thí sinh lựa chọn. Hi vọng với những thông tin trả lời cho câu hỏi học kế toán có cần giỏi toán không bên trên sẽ giúp cho bạn có được sự lựa chọn đúng đắn.